11/5/12

Chargeback Visa code 53

Chargeback code 53 : Not as Described or Defective Merchandise : Hàng hóa không giống mô tả hoặc bị thiếu sót

1) Tổng quan

Thời hạn tra soát : 120 ngày

Chủ thẻ nhận được hàng hóa bị hư hại hoặc thiếu sót hỏng hóc, hoặc hàng hóa dịch vụ không giống như những gì đã được miêu tả trên hóa đơn giao dịch ( Transaction Receipt) hoặc những chứng từ khác tại thời điểm đặt hàng.

2) Điều kiện : ( Conditions)

Một trong những điều kiện sau : (bỏ qua điều kiện ở nội địa LAC và U.S)

- Chủ thẻ returned merchandise hoặc hủy dịch vụ vì nó không giống với những gì miêu tả trong hóa đơn giao dịch hoặc những chứng từ khác tại thời điểm đặt hàng

- Hàng hóa mà chủ thẻ nhận được bị hư hại hoặc thiếu sót, khiếm khuyết và chủ thẻ trả lại hàng hóa cho Merchant.

3) Quyền và giới hạn : (Chargeback Right and Limitations )

a) Số tiền chargeback tối thiểu :

- Đối với giao dịch T & E : tối thiểu là 25$ USD hoặc giá trị tương đương

- (Các vùng đặc biệt xin xem trong tài liệu của Visa)

b) Số tiền chargeback giới hạn trong phần hàng hóa dịch vụ bị trả lại.

c) Số tiền chargeback không được vượt quá số tiền giao dịch gốc.

d) Issuer cần đợi 15 ngày kể từ ngày hàng hóa bị trả lại hoặc dịch vụ bị hủy bỏđể được thực hiện quyền Chargeback của mình. Không cần áp dụng nếu khoảng thời gian đợi có thể khiến giao dịch Chargeback bị vượt quá khung thời gian ( time frame) chargeback.

e) Đối với những hàng hóa và dịch vụ được cung cấp sau ngày giao dịch có hiệu lực ( Transaction Proccessing Date), khung thời gian Chargeback được tính từ ngày chủ thẻ nhận được hàng hóa hoặc dịch vụ.

f) Chargeback có giá trị nếu hàng hóa trả lại bị Merchant từ chối và Issuer có thể chứng minh chi tiết sự từ chối này. Quyền chứng minh này không được chấp nhận đối với những giao dịch bao gồm cả Issuer và Aquirer tại tổ chức thẻ Visa Europe.

g) Đối với những giao dịch bao gồm cả Issuer và Aquirer tại tổ chức thẻ Visa Europe, Chargeback có giá trị nếu hàng hóa trả lại bị Merchant từ chối và Issuer có thể cung cấp căn cứ cho việc từ chối đó.

h) Issuer cần chứng minh rằng chủ thẻ đã cố gắng thương thảo với Merchant ( không cần nếu nó trái pháp luật địa phương)

(bỏ qua phần vùng US và Canada)

4) Điều khoản không có hiệu lực : ( Invalid Chargebacks : )

Chargeback vô giá trị đối trong bất kỳ điều khoản sau :

- Giao dịch rút tiền mặt ATM ( tại US)

- Đối với bất kỳ giao dịch hoàn lại một phần tiền của giao dịch hoàn tiền của Visa

5) Thời gian tối đa cho một giao dịch chargeback : ( Chargeback time limit)

Một trong những điều kiện sau :

a) 120 ngày đối với một trong những điều sau :

- Ngày giao dịch được cập nhập vào hệ thống

- Đối với những hàng hóa và dịch vụ được mua trước ngày giao dịch được cập nhập vào hệ thống, được tính từ ngày chủ thẻ nhận được hàng hóa dịch vụ

- Đối với những giao dịch giao hàng chậm, 120 ngày kể từ ngày cập nhập một phần dư nợ của giao dịch.

6) Chứng từ ( Documentation)

Như là :

- Ngày hàng hóa bị trả lại hay dịch vụ bị hủy

- Tên của công ty chuyển hàng

- Số hóa đơn/biên nhận …

- Ngày Merchant nhận được hàng

- Thay cho chứng từ, Issuer chứng minh rằng Merchant đã từ chối cung cấp thông tin gửi lại hàng hóa hoặc thông báo cho chủ thẻ không thể gửi lại hàng hóa, nếu có. Quyền chứng minh này không áp dụng đối với Aquirer và Issuer ở Visa Europe

- Chủ thẻ đã cố gắng thương thảo với Merchant

- Giải thích về phần không giống như mô tả hoặc hỏng hóc

- Ngày chủ thẻ nhận được hàng hóa hoặc dịch vụ, nếu khung chargeback được tính từ ngày nhận hàng.

7) Representment

Thời gian 45 ngày kể từ ngày GD Chargeback có hiệu lực

- Đã báo nợ hoặc hủy giao dịch

- Issuer không tuân thủ đúng điều khoản Chargeback

- Aquirer có thể phản bác lại những giao dịch Chargeback.

8) Điều khoản bổ sung :

a) Đối với Condition 1, Issuer có thể cung cấp bản sao của biên lai giao dịch hoặc chứng từ kèm theo có mô tả về hàng hóa hoặc dịch vụ đã mua, nếu có

b) Chứng từ shipping không thay thế được cho biên lai nhận hàng

c) Merchant phải chịu trách nhiệm về phần hàng hóa tại khu vực hải quan của nước mình

d) Không cần thiết có quan điểm của bên thứ ba trung lập, nhưng cần thiết lập, đê giúp thành viên đòi bồi thường….

e) Đối với Condition 1 & 4, Issuer có thể bị yêu cầu cung cấp bằng chứng shipping của hàng trả lại

1 nhận xét:

Unknown nói...

Chào Lam Anh, mình rất thích bài viết về A Tử của Lam Anh. Có gì liên lạc với mình qua mail trungmq301078@gmail.com. Mong được làm quen với Lam Anh